Thực đơn
Chất_thải_nguy_hại Quản lý chất thải nguy hạiNguồn phát sinh: Hầu hết tất cả các ngành nghề đều phát sinh chất thải nguy hại. Tùy theo mỗi lĩnh vực mà phát sinh chất thải nguy hại đặc trưng cho từng ngành.
Ở Việt Nam lượng rác thải độc hại từ nông nghiệp hàng năm là 3.600 tấn/ năm, chưa kể 37.000 tấn chất hoá chất cấm sử dụng đang tồn kho chưa có biện pháp xử lý.
Nhìn chung nguồn phát sinh chất thải nguy hại phần lớn xuất phát từ các hoạt động công nghiệp.
Một chất thải được xem là chất thải nguy hại thể hiện tính dễ cháy nếu mẫu đại diện của chất thải có những tính chất sau:
Loại chất thải này theo EPA là những chất thải thuộc nhóm D001
2. Tính ăn mòn: pH là thông số thông dụng để đánh giá tính ăn mòn của chất thải, tuy nhiên thông số về tính ăn mòn của chất thải còn dựa vào tốc độ ăn mòn thép để xác định chất thải có nguy hại hay không. Nhìn chung một chất thải được coi là chất thải nguy hại có tính ăn mòn khi mẫu đại diện thể hiện một trong các tính chất sau:
Loại chất thải này theo EPA là những chất thải thuộc nhóm D002
3. Tính phản ứng: chất thải được coi là nguy hại và có tính phản ứng khi mẫu đại diện chất thải này thể hiện một tính chất bất kì trong các tính chất sau:
Loại chất thải này theo EPA là những chất thải thuộc nhóm D003
4. Đặc tính độc: theo bảng, nếu nồng độ lớn hơn thì có thể kết luận chất thải đó là chất thải nguy hại.
Bảng: Nồng độ tối đa của chất ô nhiễm với đặc tính độc theo RCRA (Mỹ)
Nhóm CTNH theo EPA | Chất ô nhiễm | Nồng độ tối đa (mg/l) | Nhóm CTNH theo EPA | Chất ô nhiễm | Nồng độ tối đa (mg/l) |
D004 | Arsenica | 5.0 | D036 | Hexachloro-1,3-butadiene | 0.5 |
D005 | Bariuma | 100.0 | D037 | Hexachoroethane | 3.0 |
D019 | Benzene | 0.5 | D008 | Leada | 5.0 |
D006 | Cadmiuma | 1.0 | D013 | Lidanea | 0.4 |
D022 | Carbon tetrachloride | 0.5 | D009 | Mercurya | 0.2 |
D023 | Chlordane | 0.03 | D014 | Methoxuchlora | 10.0 |
D024 | Chlorobenzene | 100.0 | D040 | Methyl ethyl ketone | 200.0 |
D025 | Chloroform | 6.0 | D041 | Nitrobenzene | 2.0 |
D007 | Chlorium | 5.0 | D042 | Pentachlorophenol | 100.0 |
D026 | o-Cresol | 200.0 | D044 | Pyridine | 5.0 |
D027 | m-Cresol | 200.0 | D010 | Selenium | 1.0 |
D028 | p-Cresol | 200.0 | D011 | Silvera | 5.0 |
D016 | 2,4-Da | 10.0 | D047 | Tetrachloroethylene | 0.7 |
D030 | 1,4- Dichloroebenzene | 7.5 | D015 | Toxaphenea | 0.5 |
D031 | 1,2-Dichloroethane | 0.5 | D052 | Trichloroethylene | 0.5 |
D032 | 1,1-Dichloroethylene | 0.7 | D053 | 2,4,5 trichlorophenol | 400.0 |
D033 | 2,4-Dinitrotoluene | 0.13 | D054 | 2,4,6 trichlorophenol | 2.0 |
D012 | Endrina | 0.02 | D017 | 2,4,5-TP (Silver)a | 1.0 |
D034 | Heptachlor (và hydroxide của nó) | 0.008 | D035 | Vynyl chloride | 0.2 |
D035 | Hexachlorobenzene | 0.13 | |||
a- Thành phần ô nhiễm độc theo EP trước đây Nguồn: Luật liên bang title 40 phần 261.24 |
Thực đơn
Chất_thải_nguy_hại Quản lý chất thải nguy hạiLiên quan
Chất Chất rắn Chất độc da cam Chất béo Chất khí Chất thải phóng xạ Chất dẻo Chất bán dẫn Chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy Chất lỏngTài liệu tham khảo
WikiPedia: Chất_thải_nguy_hại http://www.gree-vn.com/tailieu.htm